Dưới đây là 9 thông tin phải có trên bảo hiểm bắt buộc xe máy và ôtô. Được quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (hay được gọi là bảo hiểm xe máy, ô tô). Là bằng chứng giao kết, hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Do đó, mỗi xe cơ giới sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận bảo hiểm khi ký hợp đồng với công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
Tham khảo:
Tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021 về quy định thông tin phải có trên bảo hiểm bắt buộc, trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quy định. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và bắt buộc có một số thông tin nhất định, cụ thể như sau:
– Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới
– Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy
– Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ôtô
– Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm
– Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách
– Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn
– Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
– Ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm
– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm. Và nội dung cơ bản của giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự.
Trong trường hợp cấp giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử. Thì doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó, giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định trên.
Theo: Báo Lao Động